TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8389-3:2010 VỀ KHẨU TRANG LỌC ĐỘC
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8389-3:2010 VỀ KHẨU TRANG LỌC ĐỘC

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8389-3:2010 VỀ KHẨU TRANG LỌC ĐỘC

0 đ

    Thông tin chi tiết

    SẢN PHẨM RẤT THÍCH HỢP LÀM QUÀ TẶNG QUẢNG CÁO - KHUYẾN MÃI

    TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8389-3:2010 VỀ KHẨU TRANG LỌC ĐỘC

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN8389-3:2010

    KHẨU TRANG Y TẾ - PHẦN 3: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT

    Medical face mask- Part 3: Medical face maskpreventing of toxic Chemicals

    Lời nói đầu

    TCVN 8389-3:2010 do Viện Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

    Bộ TCVN 8389:2010 Khẩu trang y tế, gồm các tiêu chuẩn sau:

    - TCVN 8389-1:2010 Phần 1: Khẩu trang ytế thông thường.

    - TCVN 8389-2:2010 Phần 2: Khẩu trang y tếphòng nhiễm khuẩn.

    - TCVN 8389-3:2010 Phần 3: Khẩutrang y tế phòng độchóa chất.

     

    KHẨU TRANG Y TẾ - PHẦN 3: KHU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT

    Medical face mask- Part 3: Medical face mask preventing of toxicChemicals

    1. Phạm vi áp dụng

    Tiêu chuẩn này áp dụng đối với khẩu trang y tế phòng độc hóa chất.

    Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất có tác dụnglọc khí độc và hơi độc, tạo luồngkhí sạch sau khiđi qua lớp vi Iọc than hoạt tính.

    2. Tài liệu viện dẫn

    Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết để áp dụng tiêuchuẩn này. Đối vớicác tài liệu việndẫn ghi năm công bốthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụngphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) c dùng đểphân tích trongphòng thí nghiệm

    TCVN 5938:2005 Chất lượng không khí- Nồng độ tối đa cho phép ca một số chất độc hạitrong kng khí xungquanh

    TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế -Phần 1: Khu trang y tếthông thường

    3. Thuật ngữ và địnhnghĩa

    Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩutrang đi với hơi/khí độc (time work to protectthe mask for vapour/gas poisoning)

    Thời gian từ lúc đưa ng hỗn hợpkhông khí với hơi/khí độc điqua khẩu trang đếnkhi chỉ thị đổi màu

    4. Yêu cầu kỹ thuật

    4.1. Quy đnh chung

    4.1.1. Quy định chung theo TCVN8389-1, Điều 3.1.

    4.1.2. Tác dụng bảovệ của khẩu trang y tếphòng độc làmbằng loại vải (không hút nước)có lớp than hoạt tính đối vớihơi độc được thử đại diện bằng hơi benzen.

    Tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế phòngđộc làm bằng loại vảl (không hút nước) có lớp than hoạt tính đối với khí độcđược thử đại diện bằng khí amoniac.

    4.2. Cấu trúc

    4.2.1. Khẩu trang y tếphòng độc hóa chất gồm các bộ phận:

    - các lớp vải: có thể có từ 2 đến 4 lớp vải dạngphẳng có gấp nếp hoặc có từ5 đến 7 lớp dạng mõm;

    - lớp vi lọc;

    - lớp than hoạt tính;

    - thanh nẹp mũi;

    - đệm mũi, dây đeo;

    4.2.2. Kiểudáng, kích thước

    Kiểu dáng, kích thước theo TCVN8389-1, Điều 3.2.2.

    4.3. Yêu cu đối vi vật liệu

    4.3.1. Lớp vải:dùng vải không dệt không thấm nước, có bề mặt nhẵn, mềm, có độthoáng khí, không húthơi nước và có khả năng cảnbụi.

    4.3.2. Lớp vilọc thấu khí khôngthấm nước.

    4.3.3. Lớpthan hoạt tính: dùng than hoạt tính.

    4.3.4. Thanhnẹp mũi: dùng nhôm lá, kim loại bọc nhựa hoặc nhựa định hình, đảm bảodễ uốn, giữ nguyên hình dạng saukhi uốn hoặc có thể dùng loạikhác có tính năng tương tự.

    4.3.5. Dâyđeo: dùng loại dây có tính đàn hồi.

    4.3.6. Đệmmũi: mềm, không gâykích ứng da.

    4.4. Chỉ tu kỹ thuậtcủa khu trang

    Chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang theoTCVN 8389-1, Điều 3.4.

    4.5. Giớihạn cho phép các nguyên tố kim loạinặng có trong vải không dt

    Giới hạn cho phép các nguyên tố kimloại nặng có trong vải không dệttheo TCVN 8389-1, Điều 3.5.

    4.6. Thời gian cótác dụng bo vệ của khu trang y tếđối vi hơi/khí độc

    Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tếđối với hơi/khí độcđược quy định trong Bảng 2.

    Bảng 2 - Thời gian có tác dụng bảovệ của khẩu trang y tế

    Loại hơi/khí độc

    Thời gian có tác dụng bảo vệa, min

    Đối với hơi benzen có nồng độ 300 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 155 lần

    ≥ 6

    Đối với khí amoniac có nồng độ 30 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 300 lần

    ≥ 11

    a) Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế ghi trong Bảng 2 được quy định trong điều kiện lưu lượng dòng hỗn hợp hơi/khí độc với không khí đi qua khẩu trang là 10 L/min (tương đương với lưu lượng hô hấp của con người ở trạng thái tĩnh).

    b) Xem TCVN 5938:2005

    5. Phương pháp thử

    5.1. Kiểmtra kết cấu, yêu cu đvới vật liu

    Kiểm tra kết cấu, yêu cầu đối với vật liệu theo TCVN8389-1, Điều 4.1.

    5.2. Xácđịnh giới hạn chophép các nguyên t kim loại nng có trongvải không dt

    Xác định giới hạn cho phép các nguyên tố kim loạinặng có trong vải không dệt theo TCVN8389-1, Điều 4.6.

    5.3. Xácđịnh thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang ytế đốvới hơi/khíđộc

    5.3.1. Nguyêntắc

    Đưa dòng hỗn hợp hơi/khí độc vớikhông khí đi qua khẩu trang vớilưu lượng 10 L/min và nồng độ hơi/khí độc quy địnhtrong Bảng 2, đến khi xuấthiện sau khẩu trang một lượng hơi/khí độc với nồng độ cho phép phát hiện được bằngchất chỉ thị màu.

    5.3.2. Cảnh báo

    Benzen là chất lỏng không màu, có tác dụng đến hệ thầnkinh trung ương (y buồn ngủ), nồng độ caocó thể gây co giật và có thể gây chếtngười nếu nhiễm độc ởnồng độ mạnh.

    Amoniac là khí không màu, có mùi hăng,tan tốt trong nướcđồng thời tạo bazơ yếu có tác dụngkích thích hô hấp và da, nồng độ cao gâyngạt thở, ho nhiều và gây nôn.

    Các phép thử liên quan tới benzen vàamoniac phải tiến hành trongtủ hút. Người thử phảichuẩn sẵn sàng mặt nạchống hơi benzen vả khí amoniac. Chỉ làm việc phải có các phương tiệnphòng cháy chữa cháyvà các phương tiện sơ cứu.

    5.3.3. Xácđịnh thời gian có tácdụng bảo v đối với hơi benzen

    5.3.3.1. Thiết b, dụng cụ

    - cân kỹ thuật, độ chính xác0,01 g;

    - đồng hồ đo lưu lượng khí, dảiđo từ 0 đến 2,0 m3/h;

    - đồng hồ đo lưu lượngkhí,dải đo từ 0 đến 0,5 m3/h;

    - tủ sấy, điều chỉnh vàkhống chế nhiệt độ đến 130 °C;

    - tủ hút khí độc;

    - pipet, buret các cỡ;

    - nhiệt kế, có độ chia 0,1 oC hoặc 0,2 °C;

    - đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;

    - phễu lọc thủy tinh;

    - bình nón dung tích250 ml;

    - bình tia;

    - chén cân;

    - ống đong, dung tích 100 ml;

    - hệ thng thiết b thử; xem sơ đồ Hình 1.

    5.3.3.2. Hóa chất

    Hóa chất dùng trong quá trình thử phảilà hóa chất tinh khiết. Nước dùngtrong quá trình thử phải là nướccất.

    5.3.3.2.1. Benzen;

    5.3.3.2.2. Natri nitrit;

    5.3.3.2.3. Axit sunfuric đậm đặc;

    5.3.3.2.4. Dung dịch chỉ th natri nitrit: lấy 2 g natri nitrit đã được sấy khô ở 105 °C ÷ 110 °C tới khối lượngkhông đổi, hòa tan trong100 ml axit sunfuric đậm đặc. Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh nútnhám.

    CHÚ THÍCH Dung dịch chỉ thị chỉ được sửdụng trong ngày.

    5.3 3.3. Chun b điều kiện th

    CHÚ DẪN

    1A Bộ tạo ẩm

    13,6 Lưu lượng kế

    15 Bình chỉ thị

    2 Nhiệt kế khô

    8 Bể điều nhiệt

    17 Bình ẩm và điều áp

    3 Nhiệt kế ướt

    9 Bình hơi

    18 Bơm chân không

    4, 7, 10, 12, 20, 21 Van hai ngả

    11 Buồng trộn

    19 Bình hấp thụ

    5, 1B Bộ làm khô

    14, 16 Van ba ngả

    22 Đường xả của bơm

     

     

    23 Hộp thử khẩu trang

    Hình 1 - Sơ đ thiết b thử xác định thờigian có tác dng bảo v của khu trang y tế đi với hơi độc benzen

    a)  lắp hệ thống thiết bị theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khẩu trang bảovệ độc đối với hơi benzen(Hình 1).

    b) lắp khẩu trang thử vàohộp thử.

    c) kiểm tra độ kín của thiết bị theo Phụ lụcA, Điều A.3.

    d) xác định nồng độ hơi benzen tronghỗn hợp hơi benzen vớikhông khí.

    Cân bình hơi có chứa benzenchính xác đến0,01 g. Đặt vào bình ổn nhiệtcó nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơivào hệ thống thiết bị.

    Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục A,Điều A.4 với lưu lượng dòng hỗn hợp hơibenzen vớikhôngkhí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.

    Mở van ba ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí điqua bình hấp thụ. Mở vanba ngả (16) sao cho dòng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bình chỉ thị). Mở máy bơmchân không để hoạt động ổnđịnh trong vòng 10 min. Mở các vancủa bình bay hơi(van (7) và van (10)) sao cho lưu lượngdòng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min.Để hệ thống hoạt độngtrongkhoảng15 min đến 20 min rồi đóng các van(7) và (10) của bình bay hơi.Ghi lại tổng thờigian dòng khí đi qua bình bay hơi.Lấy bình bay hơi rakhỏi bình điều nhiệt, laukhô và cân.

    Nồng độ hơi benzen (Cbenzen) tính bằngmg/m3 xác địnhtheo công thức sau:

    Cbenzen =    (1)

    trong đó:

    m1 là khối lượng bình hơi và benzentrước khi thử,tính bằng gam;

    m2 là khối lượng bình hơivà benzen sau khi thử, tính bằng gam;

    t là thời gian bình bay hơi làm việc,tính bằng min;

    L là lưu lượng không khí đi qua lưulượng kế tổng, tính bằng mét khốitrên phút (m3/min).

    Điều chỉnh dòng khí đi qua bìnhbay hơi sao cho nồng độ củabenzen trong hỗn hợp benzen với không khí từ 100đến 1000 mg/m3, sau đó ghilại chỉ số của lưu lượng kế (6).

    Nồng độ hơi benzen trong hỗn hợpbenzen với không khí (Cbenzen) được xác định là giá trị trung bình cộng của balần thử.

    5.3.3.4. Cách tiếnhành

    a) lấy 20 ml dung dịch chỉthị ở 5.2.3.2cho vào bình chỉ thị và lắp vào hệthống thử.

    b) mở van (14) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Mở van (16) để dòng hỗn hợpkhí độc đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí độc đi qua khẩu trang và bìnhchỉ thị).

    c) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cốđịnh 15 min để nhiệt độ củabình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều nhiệt. Cho hệ thống hoạt động trong 10min trong điều kiện đóngvan (7) và van (10). Sau đó mở van (7) và van (10) để hệ thốnghoạt động ổn định trong 5 min.

    d) mở van (14) và van (16) để dòng hỗn hợpkhí độc đi qua hộp thửkhẩu trang, quabình chỉ thị và theo máybơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt đầu thử bằngđồng hồ bấm giây.

    e) cố định hệ thống hoạt động cho đến khi chỉ thịở bìnhchỉ thị chuyển sang màu vàng. Ghilại thời gian kết thúc thử bằng đồng hồbấm giây. Chuyển van (14) vàvan (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Khóa van (7) vàvan (10), cố định hệthống hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bìnhđiều áp.

    g) lặp lại quá trình thử đốivới các khẩ

    Bình luận